mirror of
https://github.com/adambard/learnxinyminutes-docs.git
synced 2024-12-23 17:41:41 +00:00
193 lines
7.3 KiB
Markdown
193 lines
7.3 KiB
Markdown
|
---
|
||
|
language: TypeScript
|
||
|
contributors:
|
||
|
- ["Philippe Vlérick", "https://github.com/pvlerick"]
|
||
|
- ["Thanh Duy Phan", "https://github.com/thanhpd"]
|
||
|
filename: learntypescript-vi.ts
|
||
|
lang: vi-vn
|
||
|
---
|
||
|
|
||
|
TypeScript là ngôn ngữ được viết nhằm tinh giản quá trình phát triển ứng dụng quy mô lớn được viết bằng JavaScript.
|
||
|
TypeScript bổ sung thêm các khái niệm phổ biến như Class, Module, Interface, Generic và Static typing (tùy chọn) vào JavaScript.
|
||
|
Ngôn ngữ này là tập lớn hơn của JavaScript: tất cả code JavaScript đều là code TypeScript đúng nên nó có thể được thêm vào các dự án một cách nhanh chóng. Trình biên dịch TypeScript sẽ sinh ra JavaScript.
|
||
|
|
||
|
Bài viết này sẽ chỉ tập trung tới các cú pháp bổ sung mà TypeScript thêm vào thay vì nói đến cả các cú pháp [JavaScript](javascript-vi.html.markdown).
|
||
|
|
||
|
Để thử dùng TypeScript với trình biên dịch, đi đến [Sân chơi TypeScript](http://www.typescriptlang.org/play) nơi mà bạn có thể nhập code, sử dụng chức năng hỗ trợ tự hoàn thành code - autocompletion và trực tiếp quan sát mã JavaScript được sinh ra.
|
||
|
|
||
|
```ts
|
||
|
// Đây là 3 khai báo kiểu biến cơ bản trong TypeScript
|
||
|
// (JavaScript chỉ có kiểu của giá trị, không có kiểu của biến)
|
||
|
let isDone: boolean = false;
|
||
|
let lines: number = 42;
|
||
|
let name: string = "Anders";
|
||
|
|
||
|
// Bạn có thể bỏ khai báo kiểu của biến nếu như nó đã được suy ra từ kiểu giá trị cơ bản
|
||
|
let isDone = false;
|
||
|
let lines = 42;
|
||
|
let name = "Anders";
|
||
|
|
||
|
// Có kiểu biến "any" tương thích với mọi kiểu của biến,
|
||
|
// được dùng khi ta không chắc chắn về kiểu của biến khi được khai báo
|
||
|
let notSure: any = 4;
|
||
|
notSure = "có thể là một biến kiểu string";
|
||
|
notSure = false; // cũng có thể là biến kiểu boolean
|
||
|
|
||
|
// Dùng từ khóa const cho khái báo biến không thay đổi (constant variable)
|
||
|
const numLivesForCat = 9;
|
||
|
numLivesForCat = 1; // Có lỗi!
|
||
|
|
||
|
// Khi khai báo tập hợp ta có thể dùng mảng có kiểu được khai báo trước - typed array
|
||
|
let list: number[] = [1, 2, 3];
|
||
|
// Ta cũng có thể sử dụng mảng kiểu chung - generic array
|
||
|
let list: Array<number> = [1, 2, 3];
|
||
|
|
||
|
// Để dùng enumeration - danh sách của một tập hợp:
|
||
|
enum Color { Red, Green, Blue };
|
||
|
let c: Color = Color.Green;
|
||
|
|
||
|
// Nếu function không trả về kết quả, sử dụng "void" cho kết quả trả về
|
||
|
function bigHorribleAlert(): void {
|
||
|
alert("I'm a little annoying box!");
|
||
|
}
|
||
|
|
||
|
// Function trong TypeScript là first-class citizen (tạm dịch: phần tử hạng nhất), hỗ trợ thao tác tới các thực thể khác
|
||
|
// (vd: truyền vào như tham số, được trả về từ function, chỉnh sửa, gán vào một biến)
|
||
|
// TypeScript hỗ trợ sử dụng function với cú pháp lambda (mũi tên) và suy luận kiểu trả về
|
||
|
|
||
|
// Các cú pháp dưới đây tương đương với nhau,
|
||
|
// trình biên dịch sẽ tự nhận biết và sinh ra mã JavaScript giống nhau
|
||
|
let f1 = function (i: number): number { return i * i; }
|
||
|
// Kiểu trả về nếu không khai báo được tự suy diễn
|
||
|
let f2 = function (i: number) { return i * i; }
|
||
|
// Cú pháp mũi tên (arrow syntax)
|
||
|
let f3 = (i: number): number => { return i * i; }
|
||
|
// Cú pháp mũi tên với kiểu trả về được suy diễn
|
||
|
let f4 = (i: number) => { return i * i; }
|
||
|
// Cú pháp mũi tên với kiểu trả về được suy diễn
|
||
|
// khi không sử dụng dấu ngoặc nhọn {} thì không cần sử dụng return
|
||
|
let f5 = (i: number) => i * i;
|
||
|
|
||
|
// Interface mang tính cấu trúc, mọi thứ có các đặc điểm (property) đều tương thích
|
||
|
interface IPerson {
|
||
|
name: string;
|
||
|
// Đặc điểm có thể tùy chọn bằng sử dụng dấu "?"
|
||
|
age?: number;
|
||
|
// Có thể sử dụng function
|
||
|
move(): void;
|
||
|
}
|
||
|
|
||
|
// Object sử dụng interface IPerson nói trên
|
||
|
// có thể được coi là 1 thực thể Person vì nó có đặc điểm name và chức năng move
|
||
|
let p: Person = { name: "Bobby", move: () => { } };
|
||
|
// Object sử dụng property tùy chọn
|
||
|
let validPerson: Person = { name: "Bobby", age: 42, move: () => { } };
|
||
|
// Khai báo dưới đây gây lỗi vì giá trị đặc điểm age không mang kiểu number
|
||
|
let invalidPerson: Person = { name: "Bobby", age: true };
|
||
|
|
||
|
// Interface cũng có thể mô tả đặc tả của function
|
||
|
interface SearchFunc {
|
||
|
(source: string, subString: string): boolean;
|
||
|
}
|
||
|
// Chỉ có kiểu của tham số là quan trọng còn tên không quan trọng
|
||
|
let mySearch: SearchFunc;
|
||
|
mySearch = function (src: string, sub: string) {
|
||
|
return src.search(sub) != -1;
|
||
|
}
|
||
|
|
||
|
// Class - các khai báo mặc định là public
|
||
|
class Point {
|
||
|
// Property
|
||
|
x: number;
|
||
|
|
||
|
// Constructor - sử dụng tham số với từ khóa public/private
|
||
|
// sẽ tạo ra property tương ứng (ví dụ với property y)
|
||
|
// Có thể khai báo giá trị mặc định
|
||
|
|
||
|
constructor(x: number, public y: number = 0) {
|
||
|
this.x = x;
|
||
|
}
|
||
|
|
||
|
// Function
|
||
|
dist() { return Math.sqrt(this.x * this.x + this.y * this.y); }
|
||
|
|
||
|
// Biến Static
|
||
|
static origin = new Point(0, 0);
|
||
|
}
|
||
|
|
||
|
let p1 = new Point(10, 20);
|
||
|
let p2 = new Point(25); // y sử dụng giá trị mặc định là 0
|
||
|
|
||
|
// Thừa kế - Inheritance
|
||
|
class Point3D extends Point {
|
||
|
constructor(x: number, y: number, public z: number = 0) {
|
||
|
super(x, y); // Bắt buộc phải gọi constructor của class cha
|
||
|
}
|
||
|
|
||
|
// Overwrite/Polymorphism - Ghi đè/Đa hình
|
||
|
dist() {
|
||
|
let d = super.dist();
|
||
|
return Math.sqrt(d * d + this.z * this.z);
|
||
|
}
|
||
|
}
|
||
|
|
||
|
// module, "." có thể được dùng như những module con
|
||
|
module Geometry {
|
||
|
export class Square {
|
||
|
constructor(public sideLength: number = 0) {
|
||
|
}
|
||
|
area() {
|
||
|
return Math.pow(this.sideLength, 2);
|
||
|
}
|
||
|
}
|
||
|
}
|
||
|
|
||
|
let s1 = new Geometry.Square(5);
|
||
|
|
||
|
// Bí danh (alias) có thể được sử dụng để tham vấn module khác
|
||
|
import G = Geometry;
|
||
|
|
||
|
let s2 = new G.Square(10);
|
||
|
|
||
|
// Generic
|
||
|
// Class
|
||
|
class Tuple<T1, T2> {
|
||
|
constructor(public item1: T1, public item2: T2) {
|
||
|
}
|
||
|
}
|
||
|
|
||
|
// Interface
|
||
|
interface Pair<T> {
|
||
|
item1: T;
|
||
|
item2: T;
|
||
|
}
|
||
|
|
||
|
// Function
|
||
|
let pairToTuple = function <T>(p: Pair<T>) {
|
||
|
return new Tuple(p.item1, p.item2);
|
||
|
};
|
||
|
|
||
|
let tuple = pairToTuple({ item1: "hello", item2: "world" });
|
||
|
|
||
|
// Các thư viện viết bằng JavaScript thường đi kèm file định nghĩa kiểu để có thể sử dụng cho TypeScript
|
||
|
// Thêm vào tham vấn tới file định nghĩa:
|
||
|
/// <reference path="jquery.d.ts" />
|
||
|
|
||
|
// Template Strings - Chuỗi dạng mẫu (string sử dụng dấu `)
|
||
|
// String Interpolation - Nội suy chuỗi with với template string
|
||
|
let name = 'Tyrone';
|
||
|
let greeting = `Chào ${name}, bạn khỏe không?`
|
||
|
// Chuỗi nhiều dòng với template string
|
||
|
let multiline = `Đây là ví dụ
|
||
|
cho chuỗi nhiều dòng`;
|
||
|
|
||
|
```
|
||
|
|
||
|
## Tìm hiểu thêm
|
||
|
|
||
|
* [Website TypeScript chính thức](http://www.typescriptlang.org/)
|
||
|
* [Đặc tả ngôn ngữ TypeScript] (https://github.com/Microsoft/TypeScript/blob/master/doc/spec.md)
|
||
|
* [Anders Hejlsberg - Introducing TypeScript on Channel 9] (http://channel9.msdn.com/posts/Anders-Hejlsberg-Introducing-TypeScript)
|
||
|
* [Mã nguồn trên GitHub] (https://github.com/Microsoft/TypeScript)
|
||
|
* [Definitely Typed - repository for type definitions] (http://definitelytyped.org/)
|